Thước Lỗ Ban Online | 38.8cm – 42.9cm – 52.2cm chuẩn nhất

Thước Lỗ Ban có 3 loại khác nhau dùng để đo kích thước rỗng thông thuỷ (52,2), kích thước đặc (42,9), (các chi tiết của nhà những đồ vật nội thất) và kích thước âm trạch (38,8). Mỗi loại thước nói trên đều có cung bậc được xác định một cách nghiêm ngặt.

Điều này đòi hỏi người sử dụng phải hết sức cẩn trọng trong việc ứng dụng từng loại thước vào thực tế, tuyệt đối không được dùng lẫn lộn. Thước Lỗ Ban được chia thành 3 phiên bản khác nhau và được dùng cho các mục đích khác nhau như:

  • Thước lỗ ban 52.2cm: dùng để đo khoảng thông thủy (kích thước lỗ ban cửa chính, kích thước lỗ ban cửa sổ,….
  • Thước Lỗ Ban 42,9cm (Dương Trạch):  dùng để đo khối đặc (dương trạch) các chi tiết trong nhà, đồ đạc nội thất như: Kích thước lỗ ban bàn thờ, giường ngủ, kệ bếp, bậc…
  • Thước lỗ ban 38,8cm (Âm Phần): dùng để đo mồ mả, nội thất.

Bạn có thể tra cứu thước Lỗ Ban online miễn phí ở bên dưới.


mm (nhập số)

Hãy kéo thước

Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng thông thủy (cửa, cửa sổ...)

Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)

Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)

Đơn vị tính: mm
Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng không thông thủy (cửa, cửa sổ...)
Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)
Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)
Hướng dẫn xem Thước Lỗ Ban

Thước Lỗ ban là cây thước được Lỗ Ban, ông Tổ nghề mộc ở Trung Quốc thời Xuân Thu phát minh ra. Nhưng trên thực tế, trong ngành địa lý cổ phương Đông, ngoài thước Lỗ Ban (Lỗ Ban xích) còn có nhiều loại thước khác được áp dụng như thước Đinh Lan (Đinh Lan xích), thước Áp Bạch (Áp Bạch xích), bản thân thước Lỗ ban cũng bao gồm nhiều phiên bản khác nhau như các bản 52,2 cm; 42,9 cm…

Do có nhiều bài viết, thông tin về thước Lỗ ban có các kích thước khác nhau. Ở đây chúng tôi chỉ giới thiệu 3 loại thước phổ biến nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay là loại kích thước Lỗ Ban 52,2 cm; 42,9 cm và 38,8 cm.

- Đo kích thước rỗng (thông thủy): Thước Lỗ Ban 52,2 cm

- Đo kích thước đặc: khối xây dựng (bếp, bệ, bậc…): Thước Lỗ Ban 42,9 cm

- Đo Âm phần: mồ mả, đồ nội thất (bàn thờ, tủ thờ, khuôn khổ bài vị…): Thước Lỗ Ban 38,3 cm

Bảng tra nhanh thước Lỗ Ban 52.2

Quý nhân
Quyền lộc
Trung tín
Tác quan
Phát đạt
Thông minh
Hiểm họa
Án thành
Hỗn nhân
Thất hiếu
Tai họa
Thường bệnh
Thiên tai
Hoàn tử
Quan tài
Thân tàn
Thất tài
Hệ quả
Thiên tài
Thi thơ
Văn học
Thanh quý
Tác lộc
Thiên lộc
Nhân lộc
Trí tồn
Phú quý
Tiến bửu
Thập thiện
Văn chương
Cô độc
Bạc nghịch
Vô vọng
Ly tán
Tửu thục
Dâm dục
Thiên tặc
Phong bệnh
Chiêu ôn
Ôn tài
Ngục tù
Quang tài
Tể tướng
Đại tài
Thi thơ
Hoạch tài
Hiếu tử
Quý nhân
13,05
533,05
1.053,05
1.573,05
2.093,05
2.613,05
3.133,05
3.653,05
26,10
546,10
1.066,10
1.586,10
2.106,10
2.626,10
3.146,10
3.666,10
39,15
559,15
1.079,15
1.599,15
2.119,15
2.639,15
3.159,15
3.679,15
52,20
572,20
1.092,20
1.612,20
2.132,20
2.652,20
3.172,20
3.692,20
65,25
585,25
1.105,25
1.625,25
2.145,25
2.665,25
3.185,25
3.705,25
78,30
598,30
1.118,30
1.638,30
2.158,30
2.678,30
3.198,30
3.718,30
91,35
611,35
1.131,35
1.651,35
2.171,35
2.691,35
3.211,35
3.731,35
104,40
624,40
1.144,40
1.664,40
2.184,40
2.704,40
3.224,40
3.744,40
117,45
637,45
1.157,45
1.677,45
2.197,45
2.717,45
3.237,45
3.757,45
130,50
650,50
1.170,50
1.690,50
2.210,50
2.730,50
3.250,50
3.770,50
143,55
663,55
1.183,55
1.703,55
2.223,55
2.743,55
3.263,55
3.783,55
156,60
676,60
1.196,60
1.716,60
2.236,60
2.756,60
3.276,60
3.796,60
169,65
689,65
1.209,65
1.729,65
2.249,65
2.769,65
3.289,65
3.809,65
182,70
702,70
1.222,70
1.742,70
2.262,70
2.782,70
3.302,70
3.822,70
195,75
715,75
1.235,75
1.755,75
2.275,75
2.795,75
3.315,75
3.835,75
208,80
728,80
1.248,80
1.768,80
2.288,80
2.808,80
3.328,80
3.848,80
221,85
741,85
1.261,85
1.781,85
2.301,85
2.821,85
3.341,85
3.861,85
234,90
754,90
1.274,90
1.794,90
2.314,90
2.834,90
3.354,90
3.874,90
247,95
767,95
1.287,95
1.807,95
2.327,95
2.847,95
3.367,95
3.887,95
261,00
781,00
1.301,00
1.821,00
2.341,00
2.861,00
3.381,00
3.901,00
274,05
794,05
1.314,05
1.834,05
2.354,05
2.874,05
3.394,05
3.914,05
287,10
807,10
1.327,10
1.847,10
2.367,10
2.887,10
3.407,10
3.927,10
300,15
820,15
1.340,15
1.860,15
2.380,15
2.900,15
3.420,15
3.940,15
313,20
833,20
1.353,20
1.873,20
2.393,20
2.913,20
3.433,20
3.953,20
326,25
846,25
1.366,25
1.886,25
2.406,25
2.926,25
3.446,25
3.966,25
339,30
859,30
1.379,30
1.899,30
2.419,30
2.939,30
3.459,30
3.979,30
352,35
872,35
1.392,35
1.912,35
2.432,35
2.952,35
3.472,35
3.992,35
365,40
885,40
1.405,40
1.925,40
2.445,40
2.965,40
3.485,40
4.005,40
378,45
898,45
1.418,45
1.938,45
2.458,45
2.978,45
3.498,45
4.018,45
391,50
911,50
1.431,50
1.951,50
2.471,50
2.991,50
3.511,50
4.031,50
404,55
924,55
1.444,55
1.964,55
2.484,55
3.004,55
3.524,55
4.044,55
417,60
937,60
1.457,60
1.977,60
2.497,60
3.017,60
3.537,60
4.057,60
430,65
950,65
1.470,65
1.990,65
2.510,65
3.030,65
3.550,65
4.070,65
443,70
963,70
1.483,70
2.003,70
2.523,70
3.043,70
3.563,70
4.083,70
456,75
976,75
1.496,75
2.016,75
2.536,75
3.056,75
3.576,75
4.096,75
469,80
989,80
1.509,80
2.029,80
2.549,80
3.069,80
3.589,80
4.109,80
482,85
1.002,85
1.522,85
2.042,85
2.562,85
3.082,85
3.602,85
4.122,85
495,90
1.015,90
1.535,90
2.055,90
2.575,90
3.095,90
3.615,90
4.135,90
508,95
1.028,95
1.548,95
2.068,95
2.588,95
3.108,95
3.628,95
4.148,95
522,00
1.042,00
1.562,00
2.082,00
2.602,00
3.122,00
3.642,00
4.162,00


Lỗ Ban là người thầy vĩ đại về kiến trúc và nghề thủ công

Theo quan niệm dân gian và truyền thống xây dựng, khi xây nhà hoặc sửa nhà, ngoài phong thủy chúng ta thường chọn các kích thước kèm theo niềm tin rằng điều đó mang lại may mắn cho gia chủ. Lỗ Ban là thước đo cho sự lựa chọn đó. Thước Lỗ Ban qua nhiều đời đã có nhiều thay đổi và phiên bản, trên đây là 3 loại thước thông dụng mà Wonder chọn lọc sử dụng, mỗi thước dùng cho một mục đích khác nhau (đã ghi chú trên từng thước)

Việc ứng dụng Thước Lỗ Ban thể hiện văn hóa kiến trúc Phương Đông cho thấy ngôi nhà là hạng mục đầu tư quan trọng. Tuy nhiên, việc áp dụng cũng không nên quá cứng nhắc vận dụng mọi ngóc ngách, mà chỉ nên chú trọng ở những kích thước chính như: Khoảng thông thủy cửa cổng, cửa đi, cửa sổ; kích thước bếp; kích thước bàn thờ, tủ thờ.

Giới thiệu về Thước Lỗ Ban

Thước Lỗ Ban từ lâu đã trở thành một công cụ quen thuộc được cha ông chúng ta sử dụng phổ biến trong xây dựng và thiết kế nội thất.

Thước Lỗ Ban phổ biến là vậy tuy nhiên không phải ai cũng biết cách sử dụng. Mà mỗi khi sử dụng đều phải nhờ đến sự giúp đỡ của các chuyên gia phong thủy hoặc các kiến trúc sư xác định giúp.

Việc tìm hiểu cách sử dụng và tra cứu kích thước thước Lỗ Ban là rất cần thiết trong nhiều trường hợp như xây dựng nhà cửa và thiết kế nội thất.

Điều này giúp anh/chị có thể tự tay mình lựa chọn được những kích thước vàng đúng như mong muốn của mình.

Thước Lỗ Ban là thước sử dụng đo đạc xây dựng Dương Trạch (nhà cửa) và Âm Trạch (mộ phần).

Trên thước lỗ ban có chia kích thước địa lý thông thường và các cung giúp phân định các khoảng tốt xấu.

Từ đó giúp anh/chị xác định được các kích thước đẹp và tránh được các kích thước xấu, tránh khỏi những tai ương trong cuộc sống.

Có thể nói, với nhiều anh/chị số đo thước Lỗ Ban chính là thước đo phong thủy. Giúp cải thiện tài vận và tránh khỏi những tai ương trong cuộc sống.

1.1 Cấu tạo của Thước Lỗ Ban

Trên mỗi thước Lỗ Ban ngoài thể hiện số đo theo quy định của từng nước thì còn có các cung lớn và cung nhỏ. Mỗi cung lớn sẽ chứa 4 cung nhỏ mang các hàm ý khác nhau.

Các cung lớn sẽ được tô màu đen hoặc đỏ thể hiện sự xấu tốt, trong đó màu đỏ tượng trưng cho cung tốt và màu đen tượng trưng cho cung xấu. Khi đo đạc, người ta sẽ dựa vào số đo trên thước để biết được cung xấu hay tốt.

2. Ý nghĩa Thước Lỗ Ban

Thước Lỗ Ban được gọi theo tên của người phát minh ra nó – một ông tổ nghề mộc tên Ban thuộc nước Lỗ xưa.

Thước Lỗ Ban nguyên thủy chỉ có một đoạn dài 42.9 cm thế nên nếu đo những vật có kích thước lớn thì sẽ dẫn đến sai số.

Để đáp ứng tối đa nhu cầu xây dựng hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại thước Lỗ Ban được làm sẵn với độ dài đến 5 mét.

Từ đó giúp các kiến trúc sư có thể đo đạc nhiều công trình xây dựng và nội thất có kích thước khác nhau.

Để thiết kế và xây dựng một ngôi nhà hợp phong thủy thì đúng hướng, hợp tuổi và hợp mệnh thôi chưa đủ mà còn phải có kích thước và các thông số hợp phong thủy.

Vì thế, cần phải sử dụng thước Lỗ Ban để xây nhà đúng kích thước thông thủy, cửa ra vào, cửa sổ,… không chạm phải cung xấu.

Tương tự, một sản phẩm nội thất cũng cần phải có kích thước chuẩn theo thước Lỗ Ban để tránh phạm phải cung xấu.

Trong xây dựng và nội thất, thước Lỗ Ban có ý nghĩa rất lớn đối với đời sống gia đình.

Một số đo thước Lỗ Ban tốt giúp anh/chị tránh gây hao tài, tốn của thậm chí là hao hụt về sức khỏe và ảnh hưởng đến hạnh phúc của gia đình.

3. Các loại Thước Lỗ Ban

3.1. Thước Lỗ Ban 52,2 cm

Thước Lỗ Ban 52,2cm hay còn gọi là thước lỗ ban thông thủy. Đúng như tên gọi của nó thước Lỗ Ban 52,2cm dùng để đo các lỗ rỗng trong nhà như khoảng thông thủy của cửa chính, cửa phụ, cửa sổ, các lỗ thoáng, không gian giữa các tầng nhà,…

Kích thước rỗng này nằm trong không gian nhà ở giới hạn, vì thế nó ảnh hưởng trực tiếp đến con người.

Mỗi thước Lỗ Ban thông thủy có chiều dài 520mm và được chia thành 8 cung lớn gồm: Quý nhân – Hiểm hoạ – Thiên tai – Thiên tài – Phúc lộc – Cô độc – Thiên tặc – Tể tướng

Mỗi cung lớn có độ dài 65mm, các cung lớn lại được chia thành 5 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 13mm.

  • Cung Quý nhân mang ý nghĩa làm ăn phát đạt, gia cảnh tốt đẹp,  bạn bè trung thành với nhau. Con cái hiếu thảo, thông minh. Cách tính cung Quý nhân là: n x L + (0,15 đến 0,065).
  • Cung Hiểm họa mang ý nghĩa trôi dạt tha hương, gia đình bị tán tài tán lộc. Cuộc sống rơi vào túng thiếu, con cái bất hiếu bất trung, gia đình có người hay đau ốm,… Cách tính cung Hiểm họa: n x L + (0,07 đến 0,13).
  • Cung Thiên tai thước lỗ ban có ý nghĩa dễ gặp ốm đau, chết chóc, bệnh tật. Mất tiền của, vợ chồng bất hòa, con gái dễ gặp nạn,… Cách tính cung Thiên tai: n x L + (0,135 đến 0,195).
  • Cung Thiên tài mang ý nghĩa may mắn tài lộc, con cái hiếu thảo, gia đạo an vui. Cha mẹ mạnh khỏe, sống thọ, năng tài đắc lợi. Cách tính cung Thiên tài: n x L + (0,20 đến 0,26).
  • Cung Phúc lộc mang ý nghĩa gia chủ gặp được nhiều phúc lộc, sung túc, nghề nghiệp phát triển.  Con cái thông minh, hiếu học, năng tài đắc lợi, gia đạo hạnh phúc, yên vui. Cách tính cung Phúc lộc: n x L + (0,265 đến 0,325).
  • Cung Cô độc cho thấy gia đình sẽ gặp cảnh biệt ly, hao tài, hao của, hao người. Con cái ngỗ nghịch, tửu sắc vô độ và chết. Cách tính cung Cô độc: n x L + (0,33 đến 0,39).
  •  Cung Thiên tặc mang ý nghĩa gia đình dễ gặp bệnh bất ngờ, tai bay vạ gió. Tù ngục, kiện tụng, chết chóc,… Cách tính cung Thiên tặc n x L + (0,395 đến 0,455).
  • Cung Tể tướng biểu thị ý nghĩa gia đạo hanh thông về mọi mặt, may mắn bất ngờ. Con cái tấn tài, có công danh sự nghiệp, sinh con quý tử. Cách tính cung tể tướng n x L + (0,46 đến 0,52).

Lưu ý:

  • n = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; …
  • L = 0,52 mét
  • Trong thước Lỗ Ban 52,2cm các cung tốt sẽ là cung Quý nhân – Thiên tài – Phúc lộc – Tể tướng.

3.2. Thước Lỗ Ban 42,9cm

Thước Lỗ Ban 42,9cm hay còn gọi là Thước Lỗ Ban Dương Trạch và được sử dụng trong khối xây dựng (bếp, bệ, bậc…).

Chiều dài chuẩn của thước lỗ ban dương trạch là 429mm và được chia thành 8 cung lớn khác nhau theo thứ tự Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng. .

Mỗi cung lớn có độ dài 53,625mm và mỗi cung lớn được chia thành 4 nhỏ khác nhau, mỗi cung nhỏ dài 13,4mm. Trong đó:

  • Cung Tài mang ý nghĩa là tài đức (có tài có đức), báo khố (có kho quý), nghênh phúc (đón được những điều phúc) và 6 hướng đều tốt. Cách tính cung Tài : n x L + (0,010 đến 0,053).
  • Cung Bệnh mang nghĩa thoát tài (mất tiền), cô quả (cô đơn lẻ bóng), công sự (bị đưa đến cửa quan), lao chấp (gặp phải cảnh tù đày). Cách tính cung Bệnh : n x L + (0,055 đến 0,107).
  • Cung ly nghĩa là ly biệt: thất thoát (mất mát), trưởng khố (phải cầm cố đồ đạc), Quan quỷ (công việc kém cỏi), kiếp tài (của cải mắc tài).Cách tính cung Ly : n x L + (0,110 đến 0,160).
  • Cung Nghĩa mang ý nghĩa đạt được điều hay lẽ phải, ý nghĩa tốt là thêm đinh (thêm người), quý tử (sinh con quý tử), đại cát (gặp nhiều điều hay), ích lợi (có lợi ích). Cách tính cung Nghĩa : n x L + (0,162 đến 0,214).
  •  Cung Quan bao gồm: thuận khoa (công danh thăng tiến), hoành tài (nhiều tiền), tiến ích (ích lợi tăng lên), phú quý (giàu sang). Cách tính cung Quan : n x L + (0,216 đến 0,268).
  • Cung Kiếp dễ gặp tai nạn như tử biệt (chết chóc), ly hương (bỏ quê hương xứ xở đi xa), thoái khẩu (mất người), tài thất (mất tiền). Cách tính cung Kiếp : n x L + (0,270 đến 0,321)..
  • Cung Hại nghĩa là gặp phải những việc xấu như tai chi (tai nạn), tử tuyệt (chết chóc), khẩu thiệt (cãi nhau), bệnh lâm (mặc bệnh). Cách tính cung Hại : n x L + (0,323 đến 0,375).
  • Cung Bản nghĩa là gốc gồm các yếu tố tài chí (tiền tài đến), hưng vượng ( làm ăn phát đạt), đăng khoa (đỗ đạt), tiến bảo (được dâng của quý). Cách tính cung Bản : n x L + (0,377 đến 0,429).

Lưu ý: 

  • 4 cung tốt của thước lỗ ban 42.9 là Tài – Nghĩa – Quan – Bản.
  • Khi đo đạc kích thước, người ta dùng hai loại thước: Thước có chiều dài mỗi cung 53,625mm dùng để đo nhà. Còn thước Lỗ Ban có chiều dài mỗi cung 48,75mm dùng để đo đồ nội thất.
  •  n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 …
  • L = 0,429 m

3.3. Thước Lỗ Ban 38,8cm

Thước Lỗ Ban 38,8cm hay có tên gọi khác là thước Lỗ Ban Âm Phần, dùng để đo đồ nội thất, mộ phần.

Chiều dài chuẩn của thước này là 390mm và được chia ra 10 cung lớn theo thứ tự Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài. Trong đó có 6 cung tốt và 4 cung xấu.

Mỗi cung lớn có độ dài 39mm, mỗi cung lớn lại được chia thành 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 9,75mm. Trong đó:

  • Cung Đinh (con trai) gồm phúc tinh (sao phúc), đăng khoa (thi dỗ), tài vượng (tiền của đến), đỗ đạt (thi cử thành công).
  • Cung Hại gồm họa chí (tai họa bất ngờ), khẩu thiệt (mang họa vì lời nói), tử tuyệt (đoạn tuyệt con cháu), lâm bệnh (bị mắc bệnh).
  • Cung Vượng gồm hỷ sự (chuyện vui đến), tiến bảo (tiền của đến), thiên đức (đức của trời), thêm phúc (phúc lộc dồi dào).
  • Cung Khổ gồm thất thoát (mất của), kiếp tài (bị cướp của), quan quỷ (tranh chấp, kiện tụng), vô tự (không có con nối dõi).
  • Cung Nghĩa gồm đại cát (tốt lành), lợi ích (có lợi ích), thiên khố (kho báu trời cho), tài vượng (tiền của nhiều). Cách tính cung
  • Cung Quan gồm phú quý (giàu có), tài lộc (nhiều tiền của), thuận khoa (thi đỗ đạt), tiến bảo.
  • Cung Tử gồm ly hương (xa quê hương), tử biệt (có người mất), thất tài (mất tiền), thoát đinh (con trai mất).
  • Cung Hưng gồm đăng khoa (thi đỗ), quý tử (con ngoan), hưng vượng (giàu có), thêm đinh (thêm con cái).
  • Cung Thất gồm cô quả (cô đơn), công sự (lên cửa quan), thoát tài (mất tiền), lao chấp (tù đày).
  • Cung Tài gồm nghinh phúc (phúc đến), lục hợp (6 hướng tốt),tiến bảo, tài đức (có tiền đức).

Cách tính các cung thước lỗ ban 38.8cm:

  • Tài : n x L + (0,010 đến 0,048)
  • Bệnh : n x L + (0,050 đến 0,097)
  • Ly : n x L + (0,100 đến 0,146)
  • Nghĩa : n x L + (0,150 đến 0,195)
  • Quan : n x L + (0,200 đến 0,240)
  • Kiếp : n x L + (0,245 đến 0,290)
  • Hại : n x L + (0,295 đến 0,340)
  • Bản : n x L + (0,345 đến 0,390)

Lưu ý:

  • n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 …
  •  L = 0,388 m.
  • Cung tốt đó chính là: Đinh, Vượng, Nghĩa, Quan, Hưng, Tài.

4. Cách sử dụng thước Lỗ Ban chuẩn nhất

Để biết được cách sử dụng thước Lỗ Ban chuẩn nhất, anh/chị nên tham khảo cách dùng thước Lỗ Ban sau đây của Phong Thủy Nhân Sinh.

Cách sử dụng thước Lỗ Ban 52,2

  1. Một lưu ý quan trọng trong việc sử dụng thước Lỗ Ban chuẩn nhất là khoảng cách thông thủy. Khoảng cách thông thủy là khoảng cách mà dòng nước có thể chảy qua được, không bị cản trở hay bị thay đổi dòng.
  2. Ví dụ muốn tính khoảng thông thủy của cửa chính, người ta sẽ căn cứ vào khoảng trống giữa hai bên của khuôn cửa và từ khung trên của cửa đến mặt sàn nhà để tính chiều rộng, chiều dài. Sử dụng thước Lỗ Ban 52,2 để đo kích thước thông thủy (thông khí) khung bao cửa, không đo cánh cửa.
  3. Hay để xây dựng nhà và xác định chiều cao thông thủy của một phòng thì người ta sẽ căn cứ vào chiều cao từ mặt sàn đến dầm hoặc trần (nếu không có dầm), chiều rộng thông thủy căn cứ vào khoảng cách giữa các mép tường đối diện hoặc khoảng giữa hai cột.

Cách sử dụng thước Lỗ Ban 42,9cm đúng nhất.

  • Thước Lỗ Ban 42,9cm được dùng để đo khối đặc, các chi tiết trong nhà, đồ đạc nội thất như: Kích thước giường tủ, bệ bếp, bậc,…
  • Để đo chiều cao nhà thì nên đo từ mặt cốt sàn dưới lên mặt cốt sàn trên, gồm cả lớp sát sàn. Nếu đo vật dụng giường tủ, bàn ghế, cửa cổng, tủ quần áo,…thì nên đo phủ bề dài rộng, cao.
  • Đối với đo vật dụng bàn ghế, giường ngủ, tủ quần áo, cánh cửa vệ sinh, cửa cổng… thì đo phủ bì dài rộng, cao hoặc đường kính.

Cách sử dụng thước Lỗ Ban 38,8cm

  • Giống như cách sử dụng thước Lỗ Ban Dương Trạch. Khi sử dụng thước đo Lỗ Ban Âm Phần để đo nội thất là đo kích thước phủ bì dài, rộng, cao hoặc đường kính sản phẩm.

Cách sử dụng thước Lỗ Ban online chuẩn nhất

  • Trên thước Lỗ Ban online được chia làm những vạch có màu đỏ và màu đen. Khi đo, nếu kích thước rơi vào vạch đỏ là tốt và nếu rơi vào vạch đen tức là xấu. Anh chị chỉ cần nhập số liệu vào ô màu vàng phía trên của thước thì phần mềm sẽ tự động hiện thị thông số để anh chị xem.
  • Nhưng có một điều đặc biệt lưu ý, do thước Lỗ Ban có thêm phần thước kết hợp nên có khi số đo lọt vào cung tốt ở hàng trên, hàng dưới lại là cung xấu và ngược lại.
  • Nhưng để được thuận lợi ngay từ ban đầu ”có kiêng có lành”, anh/chị nên cố gắng đưa về con số đỏ cả trên và đỏ dưới để mang lại nhiều tài lộc và may mắn nhất.

5. Lời kết

Với những đặc điểm tuyệt vời, thước Lỗ Ban được xem là công cụ hữu ích trong xây dựng và thiết kế nội thất.

On Home hy vọng rằng qua bài viết trên anh/chị đã biết về ý nghĩa và nguồn gốc của thước lỗ ban; cũng như các kích thước Lỗ Ban chuẩn phong thủy.